lên tiếng, cất tiếng nói. to raise one's voice. cất cao tiếng, nói to lên. (nghĩa bóng) tiếng nói, thế lực. the voice of conscience. tiếng nói (gọi) của lương tâm. Ý kiến; lời, lời nói; sự bày tỏ, sự phát biểu. to have a voice in the matter. có tiếng nói về vấn đề đó. . Đây là các thuật ngữ trong thanh nhạc được sử dụng trong blog này, các thuật ngữ được sắp xếp theo mẫu tự ABC để tiện việc tra cứu. Agility Sự linh hoạt của giọng hát, ca sĩ có agility tốt có thể chạy note rất nhanh với độ tách note và sự chính xác về cao độ của note cao nhưng vẫn có thể đảm bảo độ mượt mà khi chuyển. Airy Chỉ sự mất hoặc thiếu kết nối của dây thanh quản dẫn tới không khí đi ra theo giọng hát một cách đáng kể. Breath control Sự điều khiển và điều tiết làn hơi phóng ra, việc này xảy ở phía trên thanh quản. Ở blog này, mục Overall assessment mục đánh giá Breath control bao gồm đánh giá Breath support và Breath control. Breath support Sự tương tác giữa các nhóm cơ để điều khiển luồn không khí và làm run dây thanh quản, việc này xảy ra phía dưới thanh quản. Chest dominant Thuật ngữ này dùng cho mixed voice giọng pha ám chỉ người ca sĩ pha giọng ngực nhiều hơn giọng đầu. Một số ca sĩ có thói quen dùng chest dominant mix như Whitney Houston hay Lara Fabian để tạo ra những note belting dày, mạnh, với độ kịch tính cao. Chest voice Giọng ngực, giọng có khoảng vang nằm ở ngực. Đây là giọng chúng ta dùng để nói chuyện bình thường. Chest voice muscles Còn gọi là thyroarytenoid muscles, là nhóm cơ trong thanh quản và tạo thành phần thân của vocal cord. Thyroarytenoid muscles đóng một vai trò rất quan trọng trong điều chỉnh những âm thanh có tần số thấp, hay có thể hiểu là quãng giọng ngực của giọng hát. Chesty Như chest dominant, nhưng thường mang nghĩa xấu. Closed throat Chỉ việc ca sĩ với kỹ thuật thanh nhạc không phù hợp khiến cho các cơ cổ không có được sự thoải mái kèm theo vùng không gian ở yết hầu không được nới rộng, gây nên hiện tượng strain, high larynx,... Consistency Khả năng của người ca sĩ có thể sử dụng kỹ thuật thanh nhạc mình có để tạo ra những màn trình diễn có chất lượng kỹ thuật không chênh lệch quá nhiều. Consistency cũng dùng để chỉ tính chất giọng hát, nghe chắc chắn, không bị rung rẩy hay mất ổn định. Dynamic Độ mạnh, lớn và rền của giọng hát. Falsetto Hay còn gọi là giọng gió, là một disconnected register bên cạnh vocal fry và whistle,do mất kết nối dây thanh quản và breath control kém, âm thanh thường airy và không rõ ràng như head voice. Falsetto được hình thành khi vocal fold được kéo dài và rung động để tạo ra âm thanh nhưng chúng không chạm nhau một cách hoàn toàn khác với head voice phần trên của vocal fold đóng lại chỉ chừa một phần nhỏ, đó chính là nơi vocal rung động tạo ra âm thanh. Người hát falsetto sẽ gặp khó khăn khi học mixed voice, và khó điều chỉnh dynamic. Có một lưu ý là falsetto cũng như whistle là một disconnected register nên nó không có placement, dĩ nhiên là thỉnh thoảng các vocalist cũng có thể có phần nào masked-placed fasetto hoặc head-placed fasettto nhưng độ rõ ràng của placement không thể nào bằng head voice hoặc các connected register khác. Glissando Là một kỹ thuật khó của Bel canto. nghĩa là "glide".Chỉ cách hát lướt note thường là 2 note trong một làn hơi. Mục đích dùng để nhấn mạnh note, tăng tích "dramatic" cho bài hát Glotta tension Tension xuất hiện ở phần thanh hầu, xảy ra do phần thanh hầu không được nới rộng đúng cách khi hát. Glotta tension có thể đi kèm với throat tension thường và xảy ra ở những vocalist hát với closed throat. Flat Từ dùng để chỉ cao độ, trái nghĩa với sharp, chỉ việc người ca sĩ hát hơi thấp hơn so với note gốc của bài hát. Head dominant Thuật ngữ này dùng cho mixed voice giọng pha ám chỉ người ca sĩ pha head voice nhiều hơn chest voice. Một số ca sĩ có khả năng sử dụng mixed voice thành thục có thể chuyển sang head dominant mix ở một số note để tạo thành light mixed voice, kỹ thuật khá quan trọng được sử dụng trong việc biểu đạt cảm xúc bài hát. Head voice Giọng đầu, một số gọi là giọng óc. Là giọng có khoảng vang ở vùng đầu, người ca sĩ biết cách kết nối vocal cord cũng như kỹ năng muscle coordination nếu không sẽ dễ bị chuyển thành falsetto. Head voice có thể place ở nhiều nơi, thường thì ở phần đỉnh trán, xoang mặt, một số lại có thể chuyển phần nào xuống ngực. Head voice muscles Còn gọi là cricothyroid muscles, là nhóm cơ nằm phía ngoài thanh quản. Nhóm cơ này chịu trách nhiệm điều khiển những âm thanh có tần số cao hay là falsetto register. Lưu ý rằng một mình head voice muscles và chest voice muscles không thể tạo thành mixed voice và head voice. Mixed voice được tạo thành nhờ có sự tham gia theo tỉ lệ 5/5 hoặc 6/4 hoặc 7/3 của 2 nhóm cơ, trong khi head voice được tạo thành với tỉ lệ 9/1 hoặc 8/2 phần nhiều hơn thuộc về head voice muscles. Heady như head dominant, nhưng thường mang nghĩa xấu. High larynx Còn gọi là cao thanh quản, thanh quản thường bị cao khi ca sĩ cố gắng một note cao với kỹ thuật thanh nhạc không phù hợp, một số ca sĩ ép thanh quản mình lên cao ngay cả quản trung để tạo ra âm sắc mỏng, nhẹ. Nguyên lý của high/low larynx như sau Outer muscles thường thư giãn khi hát, nhưng khi vocal cord không có đủ air pressure để chạm nhau, outer muscles sẽ tham gia và tiến hành nâng/hạ thanh quản. Intonation Sự chính xác về cao độ khi hát. Jaw tension Chỉ việc ca sĩ sử dụng kỹ thuật không phù hợp khi hát gây áp lực lên hàm của mình. Legato Kỹ thuật hát liền tiếng, liền từ âm này sang âm kia, đây là một kỹ thuật cơ bản nhưng rất quan trọng trong thanh nhạc, người ca sĩ có legato tốt sẽ tạo được sự mềm mại và mượt mà trong giọng hát. Low larynx Còn gọi là thấp thanh quản, thanh quản thường bị thấp khi ca sĩ hát note thấp, một số ca sĩ cố tình hạ thanh quản để làm giọng dày và tối hơn. Tuy nhiên, hạ thanh quản sẽ làm ca sĩ khó có thể phát triển quãng trầm, tonality bị mất và vocal projection suy giảm đáng kể. Melisma Gần giống như vocal run. Mixed voice Là giọng trung gian giữa chest voice và head voice, người hát mixed voice tốt có thể hát note cao dễ dàng mà không làm tổn hại nhiều đến thanh quản. Nasal Giọng mũi, nguyên do chủ yếu của giọng mũi là do hàm ếch không nhấc lên hoặc nhấc lên quá thấp, nhiều khi giọng mũi cũng có thể xuất hiện do ca sĩ có breath control quá kém hoặc vocal placement ở mũi. Người hát giọng mũi âm sắc sẽ không vang, hơi nghẹt, không lột tả hết được vẻ đẹp trong giọng hát. Neutral larynx Là vị trí tốt nhất của thanh quản khi hát, thanh quản ở vị trí thư giãn, không bị đẩy lên hay xuống. Hát với neutral larynx không những là cách tốt nhất để duy trì và bảo vệ giọng hát mà còn giúp cho người ca sĩ lên cao xuống thấp dễ dàng. Note seperation Dùng để chỉ sự phân tách và độ rõ ràng của note nhạc khi chạy một vocal run. Open throat Hiểu nôm na là mở cổ, chỉ việc người ca sĩ với hàm ếch được nhấc lên, các cơ cổ relax, neutral larynx, không gian ở vùng yết hầu nới rộng và có thể tạo được resonance tối ưu trong giọng hát. Passaggio Là một thuật ngữ quen thuộc trong thanh nhạc, gọi nôm na là điểm chuyển, là nơi chuyển giữa các register. Số lượng của passaggio ở giọng nam và nữ vẫn còn nhiều tranh cãi, theo lý thuyết thì có 3 passaggio là Primo passaggio, Secondo passaggio, và Zona di passaggio Richard Miller, nhưng hiện tại thì chỉ có 2 passaggio đầu là được công nhận. Bạn có thể theo link sau để tìm hiểu thêm Portamento Là một kỹ thuật khó của Bel canto. Nghĩa là "carry". Chỉ việc lướt qua một chùm note như thực hiện vocal run nhưng khác ở chỗ tốc độ nhanh hơn và sự phân tách giữa các note không rõ ràng lắm, tuy nhiên vẫn giữ được cao độ đúng của các note nhạc. Khác với glissando, portamento chỉ là hiệu ứng nhẹ và sử dụng chủ yếu tạo màu sắc cho bài hát. Pianissimo Là một kỹ thuật khó trong thanh nhạc, người ca sĩ làm giảm âm lượng đột ngột tạo ra âm thanh mỏng và nhẹ nhưng vẫn duy trì ở một note nhạc nào đó. Pitchy thiếu chuẩn xác về cao độ khi hát. Placement Nôm na là vị trí đặt âm thanh, nơi tập trung âm thanh khi hát, làm định hướng cho việc hướng âm khi hát. Nơi đặt vị trí âm thanh tốt nhất là ở xoang mặt, các nơi khác như cổ, mũi, hàm đều có thể gây căng thẳng và khiến cho support đúng nghĩa không xuất hiện. Tuy nhiên, người ca sĩ có thể kết hợp 2 vị trí đặt âm cùng lúc ví dụ như lúc hát trầm vocal placement nên ở xoang mặt và ngực, còn light mix thì ở xoang mặt và đỉnh trán. Projection Hiểu nôm na là sự "phóng âm thanh", chỉ người ca sĩ với kỹ thuật thanh nhạc phù hợp có thể làm cho giọng hát nghe thoát ra, âm sắc rõ ràng và có độ bao trùm, không bị nghẹt, tù, bí. Push Là một thói quen xấu khi hát, chỉ việc người ca sĩ tống một lượng lớn không khi qua dây thanh quản cho âm thanh nghe tight và thiếu freedom. Lỗi này thường xuất hiện khi hát note cao. Register Khoảng âm, âm khu, con người có 4 quãng âm Vocal fry register rất trầm, Modal voice register quãng âm thông thường, được dùng chủ yếu trong hát và nói, Falsetto register giọng gió, Whistle register giọng sáo Relaxed - Relaxing Chỉ sự thư giãn của các cơ cổ hay của âm thanh khi hát của các sĩ. Resonance Hay còn gọi là cộng hưởng, được xem là "chiếc chìa khóa vàng khi belt note cao", chỉ người ca sĩ với kỹ thuật thanh nhạc phù hợp tạo ra một khối âm thanh vang, tròn trịa, relax, tự nhiên, không bị tối quá hoặc sáng quá so với màu giọng vốn có. Run Cũng như vocal run Chạy một hoặc nhiều note trong một khoảng thời gian ngắn. Sharp Từ dùng để chỉ cao độ, chỉ việc người ca sĩ hát hơi cao hơn so với note gốc của bài hát. Shouty Là một lỗi thường gặp khi hát note cao, chỉ việc người ca sĩ strained quá nhiều cộng thêm sự mất support, push,... dẫn đến note cao âm thanh như tiếng hét. Nhiều lúc do sự thiếu breath support của ca sĩ cũng có thể dẫn đến hiện tượng shouty. Soft palate Vòm miệng mềm, nếu bạn đưa lưỡi chạm lên trên vòm miệng, bạn sẽ thấy một phần hơi cứng, từ đó trượt lưỡi ngược về phía họng bạn sẽ chạm phần mô mềm, đó là soft palate. Người ca sĩ khi hát nếu không nhấc soft palate sẽ bị giọng mũi, giọng bị nghẹt, vocal projection kém. Staccato Hát nảy âm, là một kỹ thuật cơ bản trong thanh nhạc. Trái với legato, ca sĩ hát staccato phải có độ nảy và sự phân tách note phải rõ ràng. Stamina Sức chịu đựng của giọng hát. Nếu ca sĩ có khả năng có thể hát những note cao treo liên tục hay hát nhiều bài hát mà ít hoặc hoàn toàn không có dấu hiệu mệt mỏi đồng nghĩa với stamina tốt. Strain Trái nghĩa với relax, chỉ việc ca sĩ với kỹ thuật thanh nhạc không phù hợp dẫn đến tạo ra âm thanh rất căng thẳng, thiếu kiểm soát và làm tổn thương giọng hát. Style một sự lựa chọn khi hát của ca sĩ, có thể hiểu một người ca sĩ thường có xu hướng thiên về vocal technique hoặc style, nếu thiên về vocal technique ca sĩ thường chú trọng kỹ thuật khi hát, thường hay hát những bài hát khó, thực hiện nhiều kỹ thuật hoa mỹ và phức tạp trong thanh nhạc, nếu thiên về style người ca sĩ thường chú trọng đến cảm xúc, âm sắc, tạo điểm nhấn, hay tạo phong cách riêng trong giọng hát. Ca sĩ tốt là một ca sĩ phải biết cân bằng giữa vocal technique và style. Ca sĩ thiên về vocal technique tiêu biểu ở Việt Nam như Thu Minh, Dương Hoàng Yến, Hương Tràm, Hoàng Hải,... ca sĩ thiên về style như Sơn Tùng MTP, Thùy Chi, Đàm Vĩnh Hưng, Phương Thanh, các ca sĩ hát dân ca, bolero,..., ca sĩ cân bằng khá tốt giữa vocal technique và style như Trần Thu Hà, Tùng Dương, Mỹ Linh,... Support Chỉ việc ca sĩ sử dụng cơ hoành khi lấy hơi, breath control đầy đủ, vocal placement phù hợp, neutral larynx, nhấc soft palate,... để hát một hay một số note nhạc nào đó mà không bị strain và làm tổn thương giọng hát của người ca sĩ. Supported range Quãng mà người ca sĩ có thể support được trong quãng giọng của Tone giọng, màu giọng. Trong blog thuật ngữ này dùng chỉ màu giọng gốc của ca sĩ. Tight Thường thấy khi ca sĩ hát quãng cao, chỉ sự thiếu thoải mái và gò bó của âm thanh, xảy ra do sự co thắt, bóp chặt của ít hay nhiều nhóm cơ cổ để ép vocal cords rung nhanh hơn. Tight thường kèm theo tension nhưng đôi khi tight xảy ra ngay cả trong những note có support. Throat tension Tension xuất hiện ở phần cổ của ca sĩ. Throat tension có thể xuất hiện do nhiều nguyên nhân, nguyên nhân thường gặp là do thiếu breath support, một số ca sĩ có thói quen squeeze các cơ cổ và tống một lượng lớn air pressure qua vocal cord để làm chúng rung động một cách không tự nhiên. Throat tension chính là căn nguyên của throaty sound. Throaty Chỉ việc người ca sĩ push quá mạnh không khí ra khỏi cổ cộng với sự thiếu breath support gây ra âm thanh rất strain và thiếu relax nơi cổ. Đôi khi do người ca sĩ thói quen đặt âm thanh ở cổ khi hát, hay thường gọi nôm na là "hát bằng cổ" cũng làm xuất hiện throaty sound. Toungue tension Chỉ sự căng thẳng ở phần lưỡi khi hát note cao, tongue tension thường xảy ra chủ yếu do sự căng thẳng của phần phần gốc của lưỡi, nhiều lúc khiến cho ta cảm giác như ca sĩ đang ngậm vật gì trong miệng khi hát hoặc tạo âm thanh nghe thiếu độ mềm mại, hơi cứng. Vibrato Kỹ thuật rung giọng khi hát. Healthy vibrato Vibrato xuất phát từ lực cơ hoành và không làm cản trở support của ca sĩ. Vocal connection Thường dùng để chỉ sự kết nối giữa các connected register với nhau. Vocal placement Như placement. Vocal range Quãng giọng, tính từ note thấp nhất tới note cao nhất mà người ca sĩ có thể hát được. 1 Softphone là gì?2 Lợi ích của phần mềm Cước gọi quốc tế Gọi nội bộ miễn Cung cấp giải pháp hợp Cung cấp các cuộc gọi Tối giản hóa thiết bị làm việc3 Các phần mềm Softphone tốt nhất hiện nay Phần mềm Softphone hay Softphone là một phần của phần mềm mô phỏng điện thoại và cho phép người dùng thực hiện, nhận và quản lý các cuộc gọi thoại thông qua mạng Internet. Các cuộc gọi này có thể được thực hiện qua máy tính, điện thoại di động, máy tính bảng hoặc các ứng dụng, thiết bị di động có thể kết nối Internet và cài đặt phần mềm khác. Phần mềm Softphone Nói một cách dễ hiểu hơn, Softphone cho phép bạn thực hiện cuộc gọi qua dịch vụ VoIP một cách linh hoạt, dễ dàng mà không cần phần cứng. Đây cũng có thể xem là một xu hướng liên lạc và kết nối, lưu chuyển thông tin nhanh chóng, phổ biến giữa khách hàng và doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp hiện nay. Không chỉ là các cuộc gọi thoại, một số phần mềm Softphone còn có thể hỗ trợ người dùng gọi video. Lợi ích của phần mềm Softphone Những lợi ích mà phần mềm Softphone mang lại cho người dùng sử dụng nó có thể kể đến là Cước gọi quốc tế rẻ Hầu hết các cuộc gọi từ phần mềm Softphone được thực hiện qua dịch vụ VoIP nên khi bạn thực hiện các cuộc gọi quốc tế, gọi ra các số nước ngoài, thì chi phí cho các cuộc gọi này tương đối thấp hơn khi sử dụng dịch vụ viễn thông thông thường Ví dụ, một cuộc gọi từ Việt Nam sang Mỹ có chi phí là $ đối với điện thoại cố định và $ cho mang không dây, thì khi sử dụng Softphone, mức cước này có thể rút ngắn xuống chỉ còn $ đối với cả thoại cố định và không dây. Bên cạnh đó, phần mềm Softphone không yêu cầu trang bị thiết bị, điện thoại cố định nên người dùng cũng có thể tiết kiệm thêm một phần chi phí cho các thiết bị cứng. Gọi nội bộ miễn phí Một ưu điểm rất lớn của Softphone dành cho các doanh nghiệp đặc biệt là các công ty có quy mô lớn, đông nhân viên là khi lắp đặt tổng đài VoIP, các nhân viên nội bộ có thể liên lạc, chuyển cuộc gọi với nhau nhau bằng softphone hoàn toàn miễn phí. Điều này giúp cho doanh nghiệp được một phần rất lớn chi phí đầu tư cho việc liên lạc, trao đổi thông tin. Cung cấp giải pháp hợp nhất Trong thời đại toàn cầu hóa, doanh nghiệp của bạn có thể có nhiều chi nhánh ở bất cứ đâu trên thế giới. Nếu bạn thường xuyên phải đi công tác, việc giữ liên lạc với các đối tác và nội bộ thường xuyên là cực kì quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu ủa hoạt động hay khả năng ký kết các hợp đồng quan trọng. Trên cơ sở đó, việc gọi điện hay liên lạc chuyển vùng quốc tế có thể làm bạn tiêu tốn tầm $100 mỗi tháng. Trong trường hợp này, Softphone sẽ giúp bạn giữ liên lạc tốt với chi phí thấp hơn. Cho dù bạn ở đâu, bạn vẫn được kết nối với mọi người bằng số điện thoại cũ miễn là bạn có Internet / mạng wifi. Cung cấp các cuộc gọi nhóm Một điểm khiến Softphone được nhiều người ưa chuộng đặc biệt trong các công việc văn phòng đó chính là khả năng gọi nhóm. Nếu bạn là một freelancer, có team làm việc ở xa không tiện gặp nhau nhiều để trao đổi, nền tảng Softphone là một giải pháp hợp lý và thiết thực nhất. Các nhân viên có thể ở bất kỳ đâu và vẫn hoàn thành tốt công việc nhóm. Và điều tuyệt vời là cuộc gọi nhóm trên phần mềm Softphone không hề bị tính phí. Softphone Tối giản hóa thiết bị làm việc Công nghệ khắp mọi nơi. Máy tính bàn, laptop, máy in, máy fax… Bàn làm việc của bạn đầy các thiết bị công nghệ phục vụ cho công việc và việc thêm một chiếc điện thoại bàn cùng đường dây sẽ khiến không gian thêm chật chội. Bàn làm việc của bạn sẽ gọn gàng hơn nhiều khi sử dụng phần mềm Softphone. Các phần mềm Softphone tốt nhất hiện nay Nếu đang cân nhắc lựa chọn các phần mềm Softphone để ứng dụng cho hoạt động kinh doanh của công ty bạn, bạn có thể tham khảo một số phần mềm sau đây X-LITE COUNTERPATH Đây là một softphone rất phổ biến, hỗ trợ nhiều codecs và hội nghị truyền hình trên bản chạy trên máy bàn Tin nhắn tức thì và presence có sẵn cùng với tính năng thực hiện cuộc gọi cơ bản Chuẩn SIP mở, tương thích với hầu hết các tổng đài IP SIP Hỗ trợ cả voice và video Tải X-lite tại JITSI Softphone này có dạng nguồn mở Hỗ trợ gọi điện thoại có hình và chat. Cuộc gọi có hình có bảo mật, đàm thoại, chat, desktop sharing, file transfer. Hỗ trợ nhiều hệ điều hành MS Windows, Mac, Linux và các mạng IM Tải Jitsi tại ZOIPER Sử dụng ít bộ nhớ và CPU giúp tăng chất lượng cuộc gọi Hỗ trợ Audio, Video, Fax, Presence và tin nhắn tức thì Tương thích với hầu hết các tổng đài IP trên thị trường Tải Zoiper tại ZYCOO COOCALL CooCall App là softphone miễn phí chạy trên Android và IOS, tích hợp với tổng đài IP Zycoo. Cho phép ghi âm bất kỳ cuộc gọi nào cần Chờ cuộc gọi giúp thông báo với người dùng khi có cuộc gọi mới tới Chuyển cuộc gọi tới một liên lạc có trong danh bạ Thoại hội nghị Hộp thư thoại Tải Zycoo tại GRANDSTREAM WAVE Người dùng Android hoặc cao hơn có thể thực hiện cuộc gọi theo chuẩn SIP qua WIFI. Cung cấp gần như đầy đủ các tính năng thoại và lên tới 6 tài khoản SIP. Tương thích với các tổng đài IP khác Chỉ hỗ trợ Android hoặc cao hơn Đừng quên theo dõi WEBICO BLOG hoặc Fanpage của chúng tôi để luôn cập nhật những bài viết mới nhất! — ? WEBICO – GIẢI PHÁP THIẾT KẾ WEB HÀNG ĐẦU CHO DOANH NGHIỆP ? ? Địa chỉ Mekong Tower, 235-241 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, ? Hotline 1800 6016 ▪️ Email email ▪️ Website ▪️Facebook Liên lạc ngay với chúng tôi hoặc để lại thông tin của bạn, bộ phận tư vấn của WEBICO sẽ liên lạc lại ngay để giải đáp mọi thắc mắc! Dưới đây là một số câu ví dụ có thể có liên quan đến "soft voice"Soft voiceGiọng dịu dàngEdward agreed in a soft đồng ý bằng giọng nhẹ mother has a soft voiceMẹ tôi có giọng ca oanh greeted him in a soft ta chào anh ta bằng một giọng nói nhỏ soft voice interrupted my nói nhẹ nhàng của anh ấy cắt ngang suy nghĩ của I whisper, I have a soft tôi thì thầm, tiếng nói tôi nhỏ."Trust me," he pleaded, his soft voice overwhelming."Hãy tin tôi," anh khẩn khoản, giọng nói mềm mại của anh không thể cưỡng lại được."you were right John", she was drawling in her soft một giọng dịu dàng kéo dài, nàng nói "john, anh nói phải đó".He told his son in a soft voice that he do loves himÔng ta nói chuyện với con trai bằng giọng nói dịu dàng rằng ông rất yêu anh ta."Native Buoi villagers have a unique soft voice, which is different from the voice of a native Hanoian," he continued."Bẩm sinh riêng người dân làng Bưởi đã có một giọng nói mềm mại hoàn toàn khác biệt với giọng nói của một người Hà Nội gốc" ông tiếp warm grey eyes, the long fair hair that fell on to her shoulders and the soft đôi mắt xanh đậm đà, mớ tóc vàng trễ xuống hai vai và giọng nói ấm that forlorn whisper brought instant response from somewhere in the darkness beside the bed and the soft voice of the one she called made answer in lullaby tones i'm here, nhiên, tiếng thì thào tuyệt vọng ấy lập tức có hồi đáp, đâu đó, trong bóng tối bên cạnh giường, giọng nói êm dịu của người được scarlett gọi cất lên với âm sắc của một bài hát ru em đây, chị thân beyond movementOther symptoms are common, but not everyone with Parkinson's will have all of them. They may include * Restless sleep or daytime fatigue * A soft voice or slurred speech * Difficulty swallowing * Memory problems, confusion, or dementia * Oily skin and dandruff * ConstipationCác triệu chứng khác ngoài cử động Những triệu chứng khác cũng thường thấy, nhưng không phải hễ ai bị Parkinson cũng đều bị tất cả các triệu chứng này. Chúng có thể gồm * Không ngủ được hoặc mệt mỏi vào ban ngày* Giọng nói yếu ớt hoặc nói nhịu* Khó nuốt* Các vấn đề về trí nhớ, hay lẫn lộn, hoặc suy giảm trí nhớ* Da nhờn và gầu*Táo bónHe said, voice soft, eyes nói, giọng dịu dàng, mắt dữ has soft and profound có giọng nói nhẹ nhàng sâu he spoke, voice velvet cùng anh nói, giọng mượt như nhung mềm voice was just a soft anh ấy chỉ còn là một tiếng thì thầm dịu voice was just a soft ông nhẹ như gió my voice is so lỗi nha, tôi nói nhỏ has soft and languorous voice and nói và đôi mắt bà ta lừ đừ. Với những ai hoạt động trong lĩnh vực cá hát, sân khấu, điện ảnh, MC, truyền hình,… chắc hẳn không còn xa lạ với từ Voice. Tuy nhiên, nếu như bạn không hoạt động trong lĩnh vực này thì có thể bạn sẽ thắc mắc về từ này. Vậy Voice là gì? Cách sử dụng như thế nào? ý nghĩa của Voice trong tiếng Việt là gì? Hãy cùng Longthanhtechedu tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Voice là gì? “Voice” là từ tiếng Anh có nghĩa chỉ về giọng nói hoặc âm thanh phát ra từ cổ họng của con người hoặc động vật. Đó có thể dùng để diễn tả chất lượng của giọng nói, cách người nói phát âm và truyền tải thông điệp. Ngoài ra, “voice” còn có thể được sử dụng để chỉ chính giọng nói của một người nổi tiếng hoặc cách họ nói chuyện trong các tình huống khác nhau. Trong lĩnh vực công nghệ, “voice” còn được sử dụng để chỉ công nghệ nhận dạng giọng nói hoặc các ứng dụng liên quan đến giọng nói như trợ lý ảo hoặc các thuật toán chuyển đổi giọng nói thành văn bản. Ý nghĩa của Voice trong tiếng Việt là gì? Bài viết liên quan Subliminal là gì? Subliminals có nguy hiểm không Voice là một từ nghĩa chung chung chỉ về giọng nói. Trên thực tế, trong hoạt động của voice có rất nhiều trạng thái, cung bậc của voice khác nhau. Cụ thể các trạng thái của voice là gì có ý nghĩa như thế nào? Singing voice giọng hát Speaking voice giọng nói Voiceover giọng quay phim, giọng kể chuyện trong phim hoạt hình hoặc quảng cáo Voice message tin nhắn thoại Voice recognition nhận dạng giọng nói Voice command lệnh bằng giọng nói trong công nghệ thông tin Voice actor/actress diễn viên lồng tiếng Voice modulation điều chỉnh giọng nói Voice pitch độ cao của giọng nói Voice tone thái độ, cảm xúc được thể hiện qua giọng nói. voice off Tắt tiếng Voice head Giọng đầu, giọng trên của cổ Voice chest Giọng ngực Whistle voice Giọng sáo brand voice Sử dụng giọng nói để tiếp thị sản phẩm, tiếp cận khách hàng Một số ý nghĩa khác của Voice là gì? Ngoài nghĩa “giọng nói” hay “âm thanh phát ra từ đường hô hấp” như đã nêu, từ “voice” còn có một số nghĩa khác, ví dụ Giọng nói của một người, tập thể, hoặc tổ chức được phát biểu hoặc thể hiện trong các vấn đề, tranh luận, hay hoạt động chính trị “The government must listen to the voice of the people.” Sự diễn tả hoặc biểu hiện cảm xúc, tình cảm hoặc ý kiến của một người, tập thể hoặc tổ chức “She found her voice as a writer in her late thirties.” Trong âm nhạc, giọng hát của một ca sĩ hoặc nhạc sĩ “Mariah Carey has an amazing voice.” Công cụ hoặc phương tiện ghi âm, thu âm giọng nói hoặc các âm thanh khác “I need to record my voice for the presentation.” Trong những trò chơi video và giải trí kỹ thuật số khác, “voice” thường được sử dụng để chỉ việc điều khiển hoặc tương tác với các thiết bị thông qua giọng nói của người dùng “The game uses voice commands to navigate through the levels.” Sử dụng Voice trong câu bị động như thế nào? Xem thêm Multimedia là gì? Đa phương tiện là gì? Khi sử dụng “voice” trong câu bị động, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc “be + past participle of voice voiced“. Ví dụ The song was voiced by a famous singer. Bài hát được thể hiện bởi một ca sĩ nổi tiếng. The opinion was voiced by several members of the committee. Ý kiến được đưa ra bởi một số thành viên của ủy ban. The concerns were voiced by the employees during the meeting. Các mối quan tâm được thể hiện bởi nhân viên trong cuộc họp. Lưu ý rằng khi sử dụng “voice” trong câu bị động, động từ “voice” được biến đổi thành “voiced” past participle. Thuật ngữ liên quan tới Voice là gì? Whispered voice giọng nói thì thầm Soft voice giọng nói nhẹ nhàng Loud voice giọng nói to Shrill voice giọng nói kêu lên cao Hoarse voice giọng nói khàn, khè Muffled voice giọng nói lờ mờ, không rõ ràng Clear voice giọng nói rõ ràng Strong voice giọng nói mạnh mẽ Weak voice giọng nói yếu ớt Monotone voice giọng nói đơn điệu, không biến đổi. Ví dụ She spoke in a soft voice so as not to wake the baby. Cô ấy nói bằng giọng nói nhẹ nhàng để không làm đánh thức đứa bé. He raised his voice to be heard over the loud music. Anh ấy nói lớn để được nghe qua âm nhạc ồn ào. The teacher’s hoarse voice showed that she had been speaking for a long time. Giọng nói khàn của giáo viên cho thấy cô ấy đã nói trong một thời gian dài. Bạn đang xem Voice là gì? Một số từ kết hợp với Voice khác Singing voice giọng hát Speaking voice giọng nói Voiceover giọng quay phim, giọng kể chuyện trong phim hoạt hình hoặc quảng cáo Voice message tin nhắn thoại Voice recognition nhận dạng giọng nói Voice command lệnh bằng giọng nói trong công nghệ thông tin Voice actor/actress diễn viên lồng tiếng Voice modulation điều chỉnh giọng nói Voice pitch độ cao của giọng nói Voice tone thái độ, cảm xúc được thể hiện qua giọng nói. Kết luận Vừa rồi là những thông tin giúp bạn tìm hiểu Voice là gì? Ý nghĩa của từ Voice, những từ thường đi với Voice,… Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về từ này cũng như hỗ trợ cho việc học tập tiếng Anh tiến bộ. Hãy theo dõi những bài viết khác của Longthanhtechedu để tìm hiểu thêm những kiến thức bổ ích khác nhé.

soft voice là gì