Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật (P1). Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình GDCD lớp 12. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy Trắc nghiệm bài 3 công dân bình đẳng trước pháp luật GDCD 12 (có đáp án) Nhằm củng cố lại kiến thức cho các bạn học sinh một cách hiệu quả nhất. ConKec đã soạn thảo và sưu tập bộ câu hỏi trắc nghiệm bài 3 sgk GDCD lớp 12. Trong bộ câu hỏi trắc nghiệm này có đa Giải Kinh tế và Pháp luật 10; Giải Công nghệ 10; Giải Tin học 10; Giải Giáo dục quốc phòng 10; Giải Giáo dục thể chất 10; Sách/Vở bài tập. Giải SBT các môn lớp 10; Đề thi. Đề thi các môn lớp 10; Chuyên đề & Trắc nghiệm. Chuyên đề & Trắc nghiệm lớp 10; Văn mẫu lớp 10 quy định: Mọi người bình đẳng trước pháp luật không bị phân biệt đối xử đời sống trị, dân sự, kinh tế văn hóa xã hội . YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 về Công dân bình đẳng trước pháp luật online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả D. Trách nhiệm pháp lý A. Cho phép làm B. Không cho phép làm C. Quy định D. Quy định phải làm A. 18 tuổi B. 16 tuổi C. 15 tuổi D. 17 tuổi A. 17 tuổi trở lên B. 18 tuổi trở lên C. 15 tuổi trở lên D. 16 tuổi trở lên A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn A. Tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật C. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật, thực thi pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật A. Tuân thủ pháp luật B. Thi hành pháp luật C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật A. Là hành vi trái pháp luật. B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện C. Lỗi của chủ thể D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội A. Các quy tắc quản lý nhà nước. B. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước D. A, B, C đúng ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA Trắc nghiệm GDCD 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật Có đáp án Để giúp các em lớp 12 học tập và ôn thi THPT môn Giáo Dục Công Dân. Chính vì thế mà Tailieuvui cùng chia sẻ với các em bộ câu hỏi về GDCD lớp 12 theo từng bài. Với bộ câu hỏi bám sát với từng bài học trong sách GDCD lớp 12, giúp các em cũng cố lại kiến thức. Chúc các em học tập và thi tốt. Câu 1. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về quyền. C. công dân bình đẳng về trách nhiệm. D. công dân bình đẳng về mặt xã hội. Câu 2 Vi phạm hình sự là A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội Câu 3. Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh đoanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động. Câu 4. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ? A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện. C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế. D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử. Câu 5 Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới .. A. Các quy tắc quản lý nhà nước. B. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước D. A, B, C đúng Câu 6 Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng A. Về quyền và nghĩa vụ B. Về nhu cầu và lợi ích. C. Trong thực hiện pháp luật. D. Về quyền và trách nhiệm Câu 7 Quyền và nghĩa vụ của công dân A. Ít nhiều bị phân biệt bởi giàu nghèo, dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội, -B. Không bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần, địa vị xã hội, giới tính C. Bị phân biệt phụ thuộc vào trình độ nhận thức, địa vị, quan hệ và thu nhập. D. Phụ thuộc vào dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, thu nhập… Câu 8 Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo. B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống. C. Công dân nào vì phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tố chức đoàn thể mà họ tham gia D. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật Câu 9. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ. C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm trước Tòa án. Câu 10 Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích A. thẳng tay trừng trị người vi phạm pháp luật. B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật. C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật. D. thực hiện quyền công dân trong xã hội. Câu 11. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ. C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và chính trị. Câu 12. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân ? A. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về thành phần xã hội. C. Bình đẳng tôn giáo. D. Bình đẳng dân tộc. Câu 13. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về A. quyền và nghĩa vụ. B. quyền và trách nhiệm. C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và pháp lý. Câu 14. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ A. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau. B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất. D. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau. Câu 15. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân A. đều có quyền như nhau. B. đều có nghĩa vụ như nhau. C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau. D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 16 Công dân bình đẳng về nghĩa vụ được biểu hiện A. Mọi học sinh đi học đều phải nộp học phí như nhau. B. Mọi người có thu nhập bằng nhau phải nộp thuế thu nhập cá nhân bằng nhau không kể điều kiện, hoàn cảnh nào. C. Mọi cá nhân, tố chức khi tham gia hoạt động kinh doanh phải nộp thuế D. Mọi công dân đầu có nghĩa vụ lao động để xây dựng đất nước. Câu 17 Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong A. Nội quy của cơ quan. B. Hiến pháp và Luật. C. Điều lệ Đảng Đoàn. D. Nội quy trường học Câu 18 Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu A. Là hành vi trái pháp luật. B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện C. Lỗi của chủ thể D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện Câu 19 Lao động là một trong những A. Nghĩa vụ của công dân B. Trách nhiệm của công dân C. Quyền và nghĩa vụ công dân D. Quyền của công dân Câu 20 Người chưa thành niên, theo qui định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ A. 18 tuổi B. 16 tuổi C. 15 tuổi D. 17 tuổi Câu 21 Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức? A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả D. Trách nhiệm pháp lý Câu 22 Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật? A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn Câu 23 Quyền của công dân không tách rời A. Lợi ích của công dân. B. Nghĩa vụ của công dân. C. Trách nhiệm của công dân. D. Nhiệm vụ của công dân. Câu 24 Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân A. Được hưởng quyển và có nghĩa vụ như nhau. B. Có thể được hưởng quyển và có nghĩa vụ khác nhau. C. Được hưởng quyển như nhau nhưng có thể có nghĩa vụ khác nhau. D. Thường không được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau. Câu 25 Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi người có nghĩa vụ A. Nhau. B. Quyển của người khác c . Người khác. D. Nghĩa vụ của người khác Câu 26. Trong quá trình truy cứu trách nhiệm pháp lý phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây? A. Không truy cứu trách nhiệm pháp lí nếu người vi phạm pháp luật là cán bộ, công chức Nhà nước B. Công bằng, bình đẳng trong truy cứu trách nhiệm pháp lý C. Mọi chủ thể vi phạm pháp luật đều bị xử lí vi phạm pháp luật như nhau D. Bất cứ ai, ở độ tuổi nào vi pháp luật đều bị truy cứu như nhau Câu 27 Cá nhân tổ chức sử dụng PL tức là làm những gì mà pháp luật A. Cho phép làm B. Không cho phép làm C. Quy định D. Quy định phải làm Câu 28 Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm do mình gây ra? A. 17 tuổi trở lên B. 18 tuổi trở lên C. 15 tuổi trở lên D. 16 tuổi trở lên Khái niệm bình đẳng trước pháp luật Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo... không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội. . ­ Một là Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình. như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bản và các quyền dân sự, chính trị khác…Các nghĩa vụ phải thực hiện như nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ đóng thuế… ­ Hai là Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mính và bị xử lí theo quy định của pháp luật . Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp luật trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự, kỉ luật. ­ Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau, không phân biệt đối xử. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật. Nhà nước và xã hội có trách nhiệm cùng tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. 2. Luyện tập Bài 3 GDCD 12 Qua bài này các em phải hiểu được thế nào là công dân được bình đẳng trước pháp luật về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý. Và nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. Trắc nghiệm Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả D. Trách nhiệm pháp lý A. Cho phép làm B. Không cho phép làm C. Quy định D. Quy định phải làm A. 18 tuổi B. 16 tuổi C. 15 tuổi D. 17 tuổi Câu 4-10 Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! Bài tập SGK Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập GDCD 12 Bài 3 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 1 trang 31 SGK GDCD 12 Bài tập 2 trang 31 SGK GDCD 12 Bài tập 3 trang 31 SGK GDCD 12 Bài tập 4 trang 31 SGK GDCD 12 3. Hỏi đáp Bài 3 GDCD 12 Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng GDCD HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập! NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM Câu 1. Việc xét xử các vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người vi phạm là ai, giữ chức vụ gì là thể hiện công dân bình đẳng về A. quyền trong kinh doanh. B. nghĩa vụ trong kinh doanh. C. trách nhiệm pháp lí. D. nghĩa vụ pháp lÍ. Câu 2. Bố mẹ X sợ con vất vả nên đã nhờ người xin hoãn nghĩa vụ quân sự giúp con. Là em trai của X, em lựa chọn cách ứng xử nào đưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật? A. Không có ý kiến gì vì không phải việc của mình. B. Đông ý với gia đình vi sợ anh trai sẽ vắt vả khi nhập ngũ. C. Tùy thuộc vào ý kiến số đông của các thành viên trong gia đỉnh. D. Không đồng ý với gia đình vì đó là hành vỉ trốn tránh nghĩa vụ công dân. Câu 3. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, do người .........trách nhiệm pháp lý thực hiện. A. đủ tuổi. B. bình thường. C. không có năng lực. D. có năng lực. Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây không thẻ hiện bình đăng về quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Trong lớp học có bạn được miễn học phí các bạn khác thì không. B. Trong thời bình các bạn nam đủ tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không. C. T và Y đều đủ tiểu chuẩn vào công ty X nhưng chỉ Y được nhận vào làm vì có người thân là giám đốc công ty. D. A đủ điểm trúng tuyến vào đại học vì được hưởng cộng điểm ưu tiên. Câu 5. Khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước hết? A. Quyền lợi B. Cách đối xử. C. Trách nhiệm D. Nghĩa vụ Câu 6. Đối với công dân, việc thực hiện các nghĩa vụ theo luật định là điều kiện A. bắt buộc để sử đụng các quyển của mình. B. tắt yếu để sử dụng các quyển của mình. C. cần thiết để sử dụng các quyền của mình. D. quyết định để sử dụng các quyển của mình. Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình? A. Tạo điều kiện để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình. B. Xử li công bằng, nghiêm mình những hành vì vì phạm quyển và lợi ích hợp pháp của công dân. C. Thường xuyên đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì nhất định D. Có ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình Câu 8 Bắt kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A trách nhiệm đạo đức B. trách nhiệm xã hội. C. trách nhiệm chính tị. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 9 Mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật là biểu hiện công đân bình đẳng về A. quyền và trách nhiệm. B. quyền và nghĩa vụ. C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 10. Công ty xuất nhập khẩu thủy hái sản X luôn tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường. Công ty X đã thực hiện A. nghĩa vụ của công dân. B. quyền của công dân. C. bón phản của công dân. D. quyền nghĩa vụ của công dân. Câu 11. P tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ Quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây ? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý. C. Bình đẳng về trách nhiệm với Tổ quốc. D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội. Câu 12. Cả 4 người đi xe máy vượt đèn đỏ đều bị Cảnh sát giao thông xử phạt với mức phạt khác nhau. Điều này thể hiện, công dân A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng trước pháp luật. C. bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý. D. bình đẳng khi tham gia giao thông. Câu 13 Chủ tịch A của một xã sẽ chịu trách nhiệm gì khi ăn hối lộ làm tổn thất quyền lợi trong cơ quan A. phạt vi phạm B. giáng chức C. bãi nhiệm, miễn nhiệm. D. B và C đúng Câu 14 Văn kiện Đại hội VI Đảng cộng sản Việt Nam có viết “... Mọi vi phạm đều được xử lý. Bất cứ ai vi phạm đều bị đưa ra xét xử theo pháp luật...”. Nội dung trên đề cập đến A. Công dân bình đẳng về quyền. B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. C. Công dân bình đẳng về nghĩa vu. D. Quy định xử lý những trường hợp vi phạm. Câu 15. Đề bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyển và lợi ích của công dân. Nhận định này thể hiện nội dung nào đưới đây? A. Trách nhiệm của xã hội. B. Trách nhiệm của nhà nước... C. Nghĩa vụ của tổ chức. D. Nghĩa vụ của công dân. Câu 16. M – 13 tuổi đi xe đạp và N – 18 tuổi đi xe máy cùng vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe; N bị phạt tiền, c chỉ bị nhắc nhở. Việc làm này của Cảnh sát giao thông có thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không ? Vì sao ? A. Không, vì cả hai đều vi phạm như nhau. B. Không, vì cần phải xử phạt nghiêm minh. C. Có, vì M chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý. D. Có, vì M không có lỗi. Câu 17. Khi tranh luận với các bạn về quyển bình đăng giữa nam và nữ, A cho rằng các bạn nam phải có nhiều quyền hơn các bạn nữ. Nếu em là bạn của A, em sẽ xử sự như thế nào cho A hiểu về quyền bình đẳng của công đân? A. Đồng tình với quan điểm của A vì nam phải được coi trọng hơn nữ nên phải có nhiều quyền hơn. B. Không quan tâm đến vấn để đang tranh luận mà để cho A muốn nói sao cũng được. C. Khuyên các bạn bỏ đi nơi khác không tranh luận với A nữa. D. Giải thích cho A hiểu về mọi công dân đều được bình đẳng như nhau về quyền và nghĩa vụ. . Câu 18. Điều 52 – Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992 quy định mọi công dân đều A. bình đẳng trước nhà nước B. bình đẳng trước pháp luật C. bình đẳng về quyền lợi D. bình đẳng về nghĩa vụ Câu 19. Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong A. chính sách kinh tế, văn hóa, chính trị B. Hiến pháp và Pháp luật C. các văn bản quy phạm pháp luật D. các thông tư, nghị quyết Câu 20. Cảnh sát giao thông xử phạt nguời tham gia giao thông đường bộ vi phạm trật tự an toàn giao thông, bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng trước pháp luật. C. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng khi tham gia giao thông. Câu 21. ChỦ thể nào dười đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tình thần bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ? A. Mọi công đân và các tổ chức. B. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể. C. Nhà nước và toàn bộ xã hội. D. Các công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ Câu 22. Trong giờ sinh hoạt lớp, giáo viên chủ nhiệm bắt các bạn nam phải lao động dọn vệ sinh còn các bạn nữ thì được ngồi chơi. Nhiều bạn nam bất bình nhưng không dám có ý kiến gì. Nếu là học sinh trong lớp, ern sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với quyền bình đẳng của công dân? A. Đồng tỉnh với giáo viên chủ nhiệm vì có nói cũng chẳng ích gì khi giáo viên chủ nhiệm đã quyết định như vậy. B. Miễn cường lao động nhưng ấm ức trong lòng và tìm cách chống đối với giáo viên chủ nhiệm. C. Khuyên các bạn không lao động vì thấy quá bất đồng với các bạn nam và thiên vị cho các bạn nữ D. Trao đổi với giáo viên về việc mọi công dân đều được bình đẳng như nhau nên các bạn nữ cũng cần phải tham gia lao động. Câu 23. Cảnh sát giao thông xử phạt nguời tham gia giao thông đường bộ vi phạm trật tự an toàn giao thông, bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng trước pháp luật. C. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng khi tham gia giao thông. Câu 24. Cả 4 người đi xe máy vượt đèn đỏ đều bị Cảnh sát giao thông xử phạt với mức phạt khác nhau. Điều này thể hiện, công dân A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng trước pháp luật. C. bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý. D. bình đẳng khi tham gia giao thông. Câu 25. M – 13 tuổi đi xe đạp và N – 18 tuổi đi xe máy cùng vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe; N bị phạt tiền, c chỉ bị nhắc nhở. Việc làm này của Cảnh sát giao thông có thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không ? Vì sao ? A. Không, vì cả hai đều vi phạm như nhau. B. Không, vì cần phải xử phạt nghiêm minh. C. Có, vì M chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý. D. Có, vì M không có lỗi. Câu 26. Tòa án nhân dân tỉnh K quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông S là cán bộ có chức quyền trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ cấp dưới của ông S. Hình phạt của Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ? A. Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản. B. Về nghĩa vụ công dân. C. Về trách nhiệm pháp lý. D. Về chấp nhận hình phạt. Câu 27. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, X được tuyển chọn vào trường đại học lớn của thành phố, còn Y thì được vào trường bình thường. Trong trường hợp này, X và Y có bình đẳng với nhau hay không ? Nếu có thì là bình đẳng nào dưới đây ? A. Có, bình đẳng về chính sách học tập. B. Có, bình đẳng về học không hạn chế. C. Có, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Có, bình đẳng trong tuyển sinh. Câu 28. Tòa án nhân dân tỉnh T xét xử vụ án kinh tế trong tỉnh không phụ thuộc vào người bị xét xử là cán bộ lãnh đạo hay nhân viên. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A. xét sử của Tòa án. B. nghĩa vụ pháp lý. C. trách nhiệm pháp lý. D. quyền và nghĩa vụ. Câu 29. M được tuyển chọn vào trường đại học có điểm xét tuyển cao hơn, còn N thì được vào trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trường hợp này giữa 2 bản có bình đẳng không? Nếu có thì bình đẳng nào dưới đây ? A. Không bình đẳng. B. Có, bình đẳng về học tập không hạn chế. C. Có, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Có, bình đẳng trong tuyển sinh. Câu 30 Một hôm, xe của Bác Hồ đang đi ở Hà Nội bỗng đèn đỏ ở một ngã tư bật lên. Xe của Bác dừng lại, đồng chí cảnh vệ chạy đến bục yêu cầu Công an giao thông bật đèn xanh để xe Bác đi. Nhưng Bác đã ngăn lại rồi bảo “Các chú không được làm như thế... không nên bắt người khác nhường quyền ưu tiên cho mình”. Lời nói của Bá Hồ thể hiện điều gì dưới đây A. Không ai được ưu tiên. B. Không nên làm phiền người khác. C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm. 1. Tóm tắt lý thuyết Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ – Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. – Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu như sau Một là Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình. Các quyền được hưởng như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bảnvà các quyền dân sự, chính trị khác…Các nghĩa vụ phải thực hiện như nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ đóng thuế… Hai là Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật. Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự, kỷ luật – Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chấtvà mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau, không phân biệt đối xử. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật. Nhà nước và xã hội có trách nhiệm tạo ra các điều kiện cần thiết bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Nhà nước có trách nhiệm xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật và đảm bảo công bằng, hợp lý trong quá trình truy cứu trách nhiệm pháp lý. 2. Luyện tập Câu 1 Em hiểu thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí? Cho ví dụ? Gợi ý trả lời 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa nghĩa là Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình. Bất kì công dân nào, nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu,… Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ như nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc, nghĩa vụ đóng thuế,… theo quy định của pháp luật. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội. Ví dụ Điều 27, Hiến pháp năm 2013 nêu rõ Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Việc thực hiện các quyền này do luật định. Như vậy, công dân miễn có đủ các yêu cầu trên, không phân biệt dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần và địa vị xã hội,… thì đều có quyền đi bỏ phiếu bầu cử và quyền ứng cử. 2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật trách nhiệm hình sự, dân sự, hành chính, kỉ luật. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước cho đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, không phân biệt đối xử. Ví dụ Theo luật thuế thu nhập cá nhân, những người có thu nhập trên 9 triệu đồng/tháng thì có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên tùy vào điều kiện hoàn cảnh như người độc thân hay người có gia đình có trách nhiệm nuôi dưỡng những người phụ thuộc thì có mức nộp thuế khác nhau. Câu 2 Ý nghĩa của việc Nhà nước bảo đảm cho công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí? Gợi ý trả lời Nhà nước bảo đảm cho công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí nhằm Tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. Tạo sự công bằng, văn minh, thể hiện sự nghiêm minh của pháp luật. Tạo điều kiện để công dân được sống một cuộc sống an toàn, lành mạnh, được phát triển đầy đủ và toàn diện. Câu 3 Em hãy lựa chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau đây Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là a. Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau. b. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật. c. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của pháp luật. d. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí. Gợi ý trả lời Chọn đáp án C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của pháp luật. Câu 4 Nguyễn Văn N, 19 tuổi, là thanh niên hư hỏng, nghiện ma túy. Không có tiền để hút, N đã nảy ý định đi cướp xe máy. N tìm được người quen là Trần Văn A, 17 tuổi, bỏ học lang thang ở bến xe để cùng bàn kế hoạch đi cướp. Hai tên đã thuê người chở xe ôm, đến chỗ vắng chúng dùng dao uy hiếp, cướp xe máy và đâm lái xe ôm trọng thương thương tật 70%. Căn cứ vào hành vi phạm tội của N và A là phạm tội có tổ chức, có kế hoạch và sử dụng hung khí nguy hiểm gây thương tích nặng cho nạn nhân, Tòa đã xử Nguyễn Văn N tù chung thân, Trần Văn A bị phạt tù 17 năm. Gia đình N cho rằng Tòa án xử như vậy là thiếu công bằng vì N và A cùng độ tuổi, cùng nhau thực hiện vụ cướp của giết người. Vậy theo em, thắc mắc của gia đình N là đúng hay sai? Vì sao? Gợi ý trả lời Thắc mắc của gia đình N là sai, vì – Đối với Nguyễn Văn N Toà án đã căn cứ vào quy định tại Điều 171, khoản 4, mục b, Bộ luật Hình sự 2015 về tội cướp tài sản “Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên” thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân. Căn cứ vào các tình tiết của vụ án, Toà đã xử Nguyễn Văn N 19 tuổi tù chung thân là đúng. – Đối với Trần Văn A Trần Văn A tuy cùng thực hiện một tội phạm với Nguyễn Văn N, nhưng vì mới 17 tuổi, nên ngoài việc áp Điều 171, khoản 4, mục b, Bộ luật Hình sự 2015 về tội cướp tài sản, Toà còn áp dụng Điều 91, Bộ luật Hình sự về “Nguyên tắc xử lý đối với người dưới 18 tuổi phạm tội”, theo đó, mức hình phạt cao nhất được áp dụng đối với hành vi phạm tội này là không quá mười tám năm tù. 4. Kết luận Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung chính sau Biết được thế nào là bình đẳng trước pháp luật. Hiểu được thế nào là công dân được bình đẳng trước pháp luật về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí. Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

công dân bình đẳng trước pháp luật là trắc nghiệm